lưỡng hỏa thành viêm

Lịch sử Lưỡng Hà là lịch sử của nhiều quốc gia, dân tộc. Thành tựu văn hóa Lưỡng Hà đạt được chính là sự tổng hợp những thành tựu văn hóa của người Sumer, Akkad, Babylon, người Canđê…. Trong đó, người Sumer không những là tộc người lập nên những quốc gia Forum; Đời Sống - Học Hỏi/Thắc Mắc/Giải Đáp; Tử Vi - Khoa Học Huyền Bí; Nếu đây là lần đầu tiên bạn ghé thăm Trang nhà Chút lưu lại, xin bạn vui lòng hãy xem mục Những câu hỏi thường gặp - FAQ để tự tìm hiểu thêm. Nếu bạn muốn tham gia gởi bài viết cho Trang nhà, xin vui lòng Ghi danh Tuổi Giáp Tuất, Ất Hợi nên dùng mặt đá Tượng cóc ba chân hổ phách màu vàng là đá hữu cơ được tạo thành từ nhựa cây cách nay hàng ngàn đến hàng triệu năm để hóa giải mọi vận rủi thành vận may trong đời sống cũng như việc làm . Nếu lưỡng Hỏa thành viêm thì tuổi Giáp Tuất, Ất Hợi nên dùng mặt đá Tượng cóc ba chân hổ phách màu vàng Siêu Thì Vay Tiền Online. Một cách so đôi tuổi vợ chồng Lấy vợ lấy chồng, ta có tục so đôi tuổi, xem có hợp thì mới lấy, tin rằng hễ không hợp thì về sau vợ chồng ở với nhau không được chu toàn. Cũng có khi là một cách nhã để từ chối không gả, đổ cho tại tuổi, chứ không phải chê bai. Nhưng phần nhiều là tin thật. Ngũ hành tương sinh là hợp, là tốt Kim sinh Thủy Thủy __ Mộc Mộc __ Hỏa Hỏa __ Thổ Thổ __ Kim Ngũ hành tương khắc là không hợp, là xấu Kim khắc Mộc Mộc __ Thổ Thổ __ Thủy Thủy __ Hỏa Hỏa __ Kim Hành của chồng mà sinh hành của vợ thì gọi là sinh xuất, hành của vợ mà sinh hành của chồng thì gọi là sinh nhập. Khắc cũng thế, chồng khắc vợ là khắc xuất, vợ khắc chồng là khắc nhập. Sinh nhập thì thật là tốt. Sinh xuất thì là tiết khí, hơi kém. Khắc xuất thì xấu, nhưng còn tiềm tiệm được. Khắc nhập thì thật là xấu, không nên lấy nhau. Tị – Hòa hai vợ chồng cùng một hành thì là tị – hòa cũng có thể dung được. Có câu rằng Lưỡng mộc, mộc chiết Lưỡng kim, kim khuyết Lưỡng hỏa, hỏa diệt Lưỡng thủy, thủy kiệt Lưỡng thổ, thổ liệt Mỗi hành chia làm mấy thứ, như hành Hỏa, thì có Tích – lịch – hỏa lửa sấm sét với Thiên – thượng – hỏa lửa trên trời, hai thứ cùng dữ dội. Hai thứ hỏa ấy là hỏa – diệt, không thể đi được với nhau. Lại có câu Lưỡng hỏa thành viêm Lưỡng mộc thành lâm Lưỡng thủy thành xuyên Lưỡng thổ thành sơn Lưỡng kim thành khí Những thế cùng hành ấy là dung nhau được, như Phù đăng hỏa lửa đèn với Sơn – hạ – hỏa lửa dưới núi phải nhờ lẫn nhau mới sáng, thế là Lưỡng hỏa thành viêm. Cũng có thế khắc, nhưng mà khắc nhẹ, vợ chồng ở với nhau chỉ lạt lẽo mà thôi, chứ không đến nỗi phải lìa. Tuổi nào hành gì? Bảng Lục Thập Hoa Giáp Năm Can chi Niên mệnh Nghĩa niên mệnh Quẻ dịch nam Quẻ dịch nữ 1905 Ất Tỵ Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Khôn Thổ Khảm Thủy 1906 Bính Ngọ Thiên Hà Thủy Nước trên trời Tốn Mộc Khôn Thổ 1907 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy Nước trên trời Chấn Mộc Chấn Mộc 1908 Mậu Thân Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Khôn Thổ Tốn Mộc 1909 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Khảm Thủy Cấn Thổ 1910 Canh Tuất Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Ly Hỏa Càn Kim 1911 Tân Hợi Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Cấn Thổ Đoài Kim 1912 Nhâm Tý Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Đoài Kim Cấn Thổ 1913 Quý Sửu Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Càn Kim Ly Hỏa 1914 Giáp Dần Đại Khe Thủy Nước khe lớn Khôn Thổ Khảm Thủy 1915 Ất Mão Đại Khe Thủy Nước khe lớn Tốn Mộc Khôn Thổ 1916 Bính Thìn Sa Trung Thổ Đất pha cát Chấn Mộc Chấn Mộc 1917 Đinh Tỵ Sa Trung Thổ Đất pha cát Khôn Thổ Tốn Mộc 1918 Mậu Ngọ Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Khảm Thủy Cấn Thổ 1919 Kỷ Mùi Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Ly Hỏa Càn Kim 1920 Canh Thân Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Cấn Thổ Đoài Kim 1921 Tân Dậu Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Đoài Kim Cấn Thổ 1922 Nhâm Tuất Đại Hải Thủy Nước biển lớn Càn Kim Ly Hỏa 1923 Quý Hợi Đại Hải Thủy Nước biển lớn Khôn Thổ Khảm Thủy 1924 Giáp Tý Hải Trung Kim Vàng trong biển Tốn Mộc Khôn Thổ 1925 Ất Sửu Hải Trung Kim Vàng trong biển Chấn Mộc Chấn Mộc 1926 Bính Dần Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Khôn Thổ Tốn Mộc 1927 Đinh Mão Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Khảm Thủy Cấn Thổ 1928 Mậu Thìn Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Ly Hỏa Càn Kim 1929 Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Cấn Thổ Đoài Kim 1930 Canh Ngọ Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Đoài Kim Cấn Thổ 1931 Tân Mùi Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Càn Kim Ly Hỏa 1932 Nhâm Thân Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Khôn Thổ Khảm Thủy 1933 Quý Dậu Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Tốn Mộc Khôn Thổ 1934 Giáp Tuất Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Chấn Mộc Chấn Mộc 1935 Ất Hợi Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Khôn Thổ Tốn Mộc 1936 Bính Tý Giảm Hạ Thủy Nước cuối khe Khảm Thủy Cấn Thổ 1937 Đinh Sửu Giảm Hạ Thủy Nước cuối khe Ly Hỏa Càn Kim 1938 Mậu Dần Thành Đầu Thổ Đất trên thành Cấn Thổ Đoài Kim 1939 Kỷ Mão Thành Đầu Thổ Đất trên thành Đoài Kim Cấn Thổ 1940 Canh Thìn Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Càn Kim Ly Hỏa 1941 Tân Tỵ Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Khôn Thổ Khảm Thủy 1942 Nhâm Ngọ Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Tốn Mộc Khôn Thổ 1943 Quý Mùi Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Chấn Mộc Chấn Mộc 1944 Giáp Thân Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Khôn Thổ Tốn Mộc 1945 Ất Dậu Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Khảm Thủy Cấn Thổ 1946 Bính Tuất Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Ly Hỏa Càn Kim 1947 Đinh Hợi Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Cấn Thổ Đoài Kim 1948 Mậu Tý Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Đoài Kim Cấn Thổ 1949 Kỷ Sửu Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Càn Kim Ly Hỏa 1950 Canh Dần Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Khôn Thổ Khảm Thủy 1951 Tân Mão Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Tốn Mộc Khôn Thổ 1952 Nhâm Thìn Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Chấn Mộc Chấn Mộc 1953 Quý Tỵ Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Khôn Thổ Tốn Mộc 1954 Giáp Ngọ Sa Trung Kim Vàng trong cát Khảm Thủy Cấn Thổ 1955 Ất Mùi Sa Trung Kim Vàng trong cát Ly Hỏa Càn Kim 1956 Bính Thân Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Cấn Thổ Đoài Kim 1957 Đinh Dậu Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Đoài Kim Cấn Thổ 1958 Mậu Tuất Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Càn Kim Ly Hỏa 1959 Kỷ Hợi Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Khôn Thổ Khảm Thủy 1960 Canh Tý Bích Thượng Thổ Đất tò vò Tốn Mộc Khôn Thổ 1961 Tân Sửu Bích Thượng Thổ Đất tò vò Chấn Mộc Chấn Mộc 1962 Nhâm Dần Kim Bạch Kim Vàng pha bạc Khôn Thổ Tốn Mộc 1963 Quý Mão Kim Bạch Kim Vàng pha bạc Khảm Thủy Cấn Thổ 1964 Giáp Thìn Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Ly Hỏa Càn Kim 1965 Ất Tỵ Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Cấn Thổ Đoài Kim 1966 Bính Ngọ Thiên Hà Thủy Nước trên trời Đoài Kim Cấn Thổ 1967 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy Nước trên trời Càn Kim Ly Hỏa 1968 Mậu Thân Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Khôn Thổ Khảm Thủy 1969 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Tốn Mộc Khôn Thổ 1970 Canh Tuất Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Chấn Mộc Chấn Mộc 1971 Tân Hợi Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Khôn Thổ Tốn Mộc 1972 Nhâm Tý Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Khảm Thủy Cấn Thổ 1973 Quý Sửu Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Ly Hỏa Càn Kim 1974 Giáp Dần Đại Khe Thủy Nước khe lớn Cấn Thổ Đoài Kim 1975 Ất Mão Đại Khe Thủy Nước khe lớn Đoài Kim Cấn Thổ 1976 Bính Thìn Sa Trung Thổ Đất pha cát Càn Kim Ly Hỏa 1977 Đinh Tỵ Sa Trung Thổ Đất pha cát Khôn Thổ Khảm Thủy 1978 Mậu Ngọ Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Tốn Mộc Khôn Thổ 1979 Kỷ Mùi Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Chấn Mộc Chấn Mộc 1980 Canh Thân Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Khôn Thổ Tốn Mộc 1981 Tân Dậu Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Khảm Thủy Cấn Thổ 1982 Nhâm Tuất Đại Hải Thủy Nước biển lớn Ly Hỏa Càn Kim 1983 Quý Hợi Đại Hải Thủy Nước biển lớn Cấn Thổ Đoài Kim 1984 Giáp Tý Hải Trung Kim Vàng trong biển Đoài Kim Cấn Thổ 1985 Ất Sửu Hải Trung Kim Vàng trong biển Càn Kim Ly Hỏa 1986 Bính Dần Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Khôn Thổ Khảm Thủy 1987 Đinh Mão Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Tốn Mộc Khôn Thổ 1988 Mậu Thìn Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Chấn Mộc Chấn Mộc 1989 Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Khôn Thổ Tốn Mộc 1990 Canh Ngọ Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Khảm Thủy Cấn Thổ 1991 Tân Mùi Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Ly Hỏa Càn Kim 1992 Nhâm Thân Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Cấn Thổ Đoài Kim 1993 Quý Dậu Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Đoài Kim Cấn Thổ 1994 Giáp Tuất Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Càn Kim Ly Hỏa 1995 Ất Hợi Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Khôn Thổ Khảm Thủy 1996 Bính Tý Giảm Hạ Thủy Nước cuối khe Tốn Mộc Khôn Thổ 1997 Đinh Sửu Giảm Hạ Thủy Nước cuối khe Chấn Mộc Chấn Mộc 1998 Mậu Dần Thành Đầu Thổ Đất trên thành Khôn Thổ Tốn Mộc 1999 Kỷ Mão Thành Đầu Thổ Đất trên thành Khảm Thủy Cấn Thổ 2000 Canh Thìn Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Ly Hỏa Càn Kim 2001 Tân Tỵ Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Cấn Thổ Đoài Kim 2002 Nhâm Ngọ Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Đoài Kim Cấn Thổ 2003 Quý Mùi Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Càn Kim Ly Hỏa 2004 Giáp Thân Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Khôn Thổ Khảm Thủy 2005 Ất Dậu Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Tốn Mộc Khôn Thổ 2006 Bính Tuất Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Chấn Mộc Chấn Mộc 2007 Đinh Hợi Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Khôn Thổ Tốn Mộc 2008 Mậu Tý Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Khảm Thủy Cấn Thổ 2009 Kỷ Sửu Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Ly Hỏa Càn Kim 2010 Canh Dần Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Cấn Thổ Đoài Kim 2011 Tân Mão Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Đoài Kim Cấn Thổ 2012 Nhâm Thìn Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Càn Kim Ly Hỏa 2013 Quý Tỵ Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Khôn Thổ Khảm Thủy 2014 Giáp Ngọ Sa Trung Kim Vàng trong cát Tốn Mộc Khôn Thổ 2015 Ất Mùi Sa Trung Kim Vàng trong cát Chấn Mộc Chấn Mộc 2016 Bính Thân Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Khôn Thổ Tốn Mộc 2017 Đinh Dậu Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Khảm Thủy Cấn Thổ 2018 Mậu Tuất Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Ly Hỏa Càn Kim BẢNG LẬP THÀNH Ể SO ÔI TUỔI VỢ CHỒNG THEO NGŨ HÀNH KHẮC HỢP Chồng Kim, vợ Kim là hai kim lấy nhau, sinh đẻ không lợi, hay cãi nhau, có khi phải lìa nhau. Chồng Kim vợ Mộc, tức là kim khắc mộc khắc xuất đói rét cay đắng, chồng nam vợ bắc. Chồng Kim vợ Hỏa, hay cãi nhau, sinh dục khó, cửa nhà bần bạc. Chồng Kim vợ Thủy, thiên duyên tác hợp, con cháu đầy đàn, cơ nghiệp thịnh vượng. Chồng Kim vợ Thổ, vợ chồng hòa hợp, con cháu đầy đàn, cửa nhà vui vẻ, lục súc bình yên. Chồng Mộc vợ Mộc, quan lộc tốt, con cháu nhiều, gia đình hòa thuận. Chồng Mộc vợ Thủy, mộc thủy tương sinh, tiền tài thịnh vượng, con cháu đầy đàn, vợ chồng bách niên giai lão. Chồng Mộc vợ Hỏa, mộc hỏa tự thiên hợp với nhau, con cháu nhiều, người khá, tiền tài vượng, quan lộc cũng vượng. Chồng Mộc vợ Thổ, thổ mộc sinh nhau, con nhiều, làm nên đại phú. Chồng Mộc vợ Kim, hai thứ khắc nhau, trước hợp sau lìa, con cháu bất lợi. Chồng Thủy vợ Thủy, hai thủy tuy không hay, nhưng khá, điền trạch yên, đầy tớ khá. Chồng Thủy vợ Kim, kim thủy sinh tài, sung sướng đến già, con cháu khá Chồng Thủy vợ Mộc, thủy mộc nhân duyên, bách niên giai lão, đầy tớ khá. Chồng Thủy vợ Hỏa, duyên tự nhiên thành, tuy xấu mà cũng hợp. Chồng Thủy vợ Thổ, tướng hình khác nhau, vui tẻ chẳng thường, làm việc gì cũng khó. Chồng Hỏa vợ Hỏa, hai hỏa giúp nhau, nhiều khi còn hưng vượng, con cháu đầy đàn. Chồng Hỏa vợ Kim, hỏa kim khắc nhau, hay cãi mắng và kiện cáo, gia đình không yên. Chồng Hỏa vợ Mộc, hỏa mộc hợp duyên, thất gia hòa hợp, phúc lộc kiêm toàn. Chồng Hỏa vợ Thủy, thủy hỏa tương khắc, vợ chồng phân ly, con cháu bất lợi, cảnh nhà gian nguy. Chồng Hỏa vợ Thổ, hỏa thổ có duyên, tài lộc sung túc, con thảo cháu hiền. Chồng Thổ vợ Thổ, lưỡng thổ tương sinh, trước khó sau dễ, lắm của nhiều con. Chồng Thổ vợ Kim, vợ chồng hòa hợp, con cháu thông minh, tài lộc sung túc. Chồng Thổ vợ Mộc, thổ mộc bất sinh, vợ chồng phân ly xuất ngọai. Chồng Thổ vợ Thủy, thủy thổ tương khắc, trước sau hợp ly, sinh kế không lợi. Chồng Thổ vợ Hỏa, thổ hỏa đắc địa, quan lộc rồi rào, con cháu đông đúc. Trên đây là nội dung phương pháp “So đôi tuổi vợ chồng” lấy từ cuốn “Từ điển tử vi” của tác giả Đắc Lộc để bạn đọc tham khảo. Cá nhân tôi không đưa ra lời nhận xét nào. Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo. Nguồn gốc và đặc điểm của cây Vạn LộcTác dụng của cây Vạn LộcCây Vạn Lộc hợp mệnh gì?Cây Vạn Lộc hợp tuổi gì?Ý nghĩa cây Vạn lộcCách trồng và chăm sóc cây Vạn LộcCây Vạn Lộc mang nhiều ý nghĩa may mắn và tài lộc. Trồng cây xanh Phong thủy cũng cần chú ý đến nhiều yếu tố như hợp mệnh nào, tuổi nào, ý nghĩa ra sao?Nguồn gốc và đặc điểm của cây Vạn LộcCây Vạn Lộc còn có tên là cây Thiên Phú, thuộc họ Ráy và có tên khoa học là Aglaonema rotundum pink. Cây có nguồn gốc từ Indonesia, Thái là cây dạng thân thảo mọc theo bụi, không phân cành và nhánh và chỉ cao khoảng 20 – 60cm. Lá cây dày mọc từ gốc, bề mặt lá bóng có dạng hình trứng rộng. Đỉnh lá nhọn, mép lá nguyên lượn sóng. Lá mọc đan xen xếp từng tầng tròn quanh thân mang lại cảm giác cân đối và thu hút người nhìn. Vạn Lộc lá đỏ viền xanh, gân nổi rõ, đốm hồng và xanh khắp mặt lá tạo ấn tượng từ cái nhìn đầu tiên. Hoa Vạn Lộc có màu trắng, rễ chùm, các lá mọc đan xen nhiều tầng, pha trộn sắc xanh đỏ mang lại vẻ đẹp cuốn dụng của cây Vạn LộcTrang trí cảnh quan Cây thường được trồng trong chậu nhỏ hoặc trong chậu chứa nước thủy sinh để trang trí bàn làm việc, của sổ, bàn ăn, phòng khách, cửa sổ,… Ngoài ra Vạn Lộc cũng được trồng trang trí công viên, bồn hoa đường phố, nhà hàng, khách sạn,… Cây có màu sắc lá tươi tắn tự nhiên, mang lại cảm giác mới mẻ, tươi trẻ cho không gian xung thanh lọc không khí Cây Vạn Lộc có tác dụng hấp thụ chất hữu cơ dễ bay hơi độc hại gây bệnh cho con người. Giảm bớt khói bụi, thanh lọc không khí giúp mang lại không gian sống và làm việc sạch sẽ, trong lành. Việc bài trí nhiều cây xanh sẽ tạo ra khoảng không gian xanh giúp tinh thần thoải mái, làm việc hiệu quả tặng ý nghĩa Cây Vạn Lộc mang ý nghĩa là lời chúc phát tài, vạn sự thường được dùng làm quà tặng cho những dịp như tân gia, thăng chức hay lễ tết,…Cây Vạn Lộc hợp mệnh gì?Cây Vạn Lộc có màu sắc chủ đạo là màu hồng, đỏ. Chính vì thế cây phù hợp với người mệnh Hỏa. Cây đỏ, gặp mệnh là lửa, “lưỡng Hỏa thành viêm”, tạo nên sức nóng mạnh mẽ không ai bì kịp. Tuy nhiên, “lưỡng Hỏa hỏa diệt”, nên người mệnh này khi trồng cây Vạn Lộc cần chú ý chọn chậu màu trắng, xanh dương hoặc đen để khắc chế bớt phần nào. Dĩ nhiên, màu sắc của chậu không được nổi bật và lấn át màu sắc của cây, sẽ dẫn đến đại mệnh Hỏa, theo như Ngũ hành tương sinh thì mệnh Thổ cũng khá hợp để trồng cây này. Mệnh Kim và Mộc tuyệt đối kỵ cây Vạn Lộc. Riêng người mệnh Thủy muốn trồng cây thì phải trồng thủy sinh trong chậu thủy tinh, trang trí thêm nhiều đá sỏi Vạn Lộc hợp tuổi gì?Mệnh Hỏa Mậu tý 1948, Bính thân 1956, Giáp thìn 1964, Ất tỵ 1965, Mậu ngọ 1978, Kỷ mùi 1979, Đinh mão 1987,…Mệnh Thổ Mậu Dần 1938 – 1998, Tân Sửu 1961 – 2021, Canh Ngọ 1990 – 1930, Kỷ Mão 1939 – 1999 Mậu Thân 1968 – 2028, Tân Mùi 1991 – 1931, Bính Tuất 1946 – 2006, Kỷ Dậu 1969 – 2029,…Ý nghĩa cây Vạn lộcCây Vạn Lộc có cái tên mang nhiều ý nghĩa tốt đẹp. Vạn có nghĩa là nhiều. Lộc nghĩa là tài lộc, tiền tài, may mắn. Người ta, tin rằng Vạn Lộc là cây mang lại tài lộc, may mắn tràn đầy cho chủ sở hữu, gia Lộc có thể sống tốt trong môi trường đất, thủy sinh, cây có sức sống khỏe mạnh. Khi trồng trong môi trường thủy sinh làm nổi bật bộ rễ trắng ngà của cây tôn lên vẻ đẹp tinh tế của cây. Góp phần tăng sức sống cho không gian xung quanh. Điều này cũng mang ý nghĩ tượng trưng cho sự trong sạch, ngay trồng và chăm sóc cây Vạn LộcTrồng cây Cây Vạn Lộc thường được trồng bằng phương pháp tách bụi, bởi đây là cách khá đơn giản, cây lại phát triển tốt, nhanh ra trồng Lựa chọn đất giàu dinh dưỡng phải đảm bảo độ tơi xốp, thoát nước tốt. Có thể trộn thêm phân hữu cơ, xơ dừa,… để tăng thêm độ dinh dưỡng. Nếu trồng thủy sinh, bạn không cần phải chuẩn bị đất mà chỉ cần một chậu thủy tinh có nước, pha thêm chút dung dịch dinh dưỡng cho cây thủy sinh là tưới Tưới nước đều đặn để duy trì độ ẩm cho cây nhưng nhớ là không quá nhiều bởi cây có thể bị úng rễ. Bạn chỉ cần tưới từ 2 – 3 lần mỗi tuần. Đối với cây thủy sinh, 2 tuần bạn nên thay nước và vệ sinh chậu một sáng Cây không cần cung cấp nhiều ánh nắng, nhưng vẫn phải đảm bảo ánh sáng. Nếu trồng trong phòng thì mỗi tuần chỉ cần mang cây ra phơi nắng sớm 1 lần là bón 3 – 4 tháng bạn nên bón phân cho cây một lần, có thể bón phân NPK, rải đều xung quanh và tưới nước để cây tự hấp đây là một số thông tin về đặc điểm, ý nghĩa của cây Vạn Lộc trong Phong thủy. Liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất về các dịch vụ nội thất khác qua địa chỉCông ty Cổ phần Nội thất Đức KhangXưởng sản xuất Xứ Ngõ Gỗ, thôn Sinh Liên, xã Bình Minh, Thanh Oai, Hà NộiĐịa chỉ văn phòng Số 46, Đường Linh Đàm, Khu đô thị Bắc Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà 0915 256 266 – 0967 276 668 – 0981 503 868Email noithatduckhang khảo thêm các loại cây phong thủyCây Cây Hồng Phát Tài hợp mệnh gì, tuổi gì? Ý nghĩa phong thủyCây Bạch Mã Hoàng Tử hợp mệnh gì, tuổi gì? Ý nghĩa phong thủy Sự nghiệp, tiền bạc, sức khỏe của bạn đang tụt dốc không phanh. Phải chăng có một phần do hoa bạn đang trồng không hợp phong thủy. Hãy tham khảo 11 loại hoa phong thủy hợp mệnh Hỏa giúp cải thiện khí sắc, mang lại may mắn và sức sống nếu bạn là người mệnh Hỏa nhé! Màu sắc tương sinh – tương khắc của người mệnh Hỏa Màu sắc tương sinh Mệnh Hỏa có màu sắc bản mệnh là đỏ và những sắc độ màu gia giảm theo tông đỏ. Chính vì thế người mệnh này rất hợp với cây hoa có màu đỏ, hồng, cam, tím. Cây đỏ, gặp mệnh là lửa, “lưỡng Hỏa thành viêm”, tạo nên sức nóng mạnh mẽ không ai bì kịp. Những cây trồng có màu đỏ sẽ giúp mệnh Hỏa thêm phần may mắn, giàu sang và phú quý. Tuy nhiên, “lưỡng Hỏa Hỏa diệt”, nên khi trồng cây màu đỏ cần chú ý chọn chậu màu trắng, xanh dương hoặc đen để khắc chế bớt phần nào. Dĩ nhiên, màu sắc của chậu không được nổi bật và lấn át màu sắc của cây, sẽ dẫn đến đại kỵ. Màu sắc tương khắc Thủy khắc Hỏa nên những người mệnh này cần lưu ý tránh nhất là cây màu xanh dương, đen là màu hành Thủy. Trồng những cây hoa màu này cũng giống như tự rước xui xẻo, vận xấu vào người vậy. Người mệnh Hỏa cũng đặc biệt phải tránh trồng thủy sinh để khỏi dập tắt may mắn, hi vọng. Đồng thời, Hỏa sinh Thổ nên lựa chọn cây trồng màu nâu, vàng không phải là gợi ý hay ho. Việc cây quá xanh tốt cũng có thể hút bớt sinh khí của người trồng. 11 loại hoa phong thủy hợp mệnh Hỏa 1. Hoa hồng đỏ Đây hoa phong thủy tình yêu đối với người mệnh Hỏa và còn có ý nghĩa thu hút may mắn, tài lộc. Vì vậy còn ngại gì mà không trang hoàng bàn làm việc của mình bằng loại hoa quyến rũ này. 2. Cây sống đời Cây có sức sống vô cùng bền bỉ mặc dù không cần chăm sóc kỹ lưỡng, thể hiện sự nảy nở và hòa hợp với mọi người, một tình yêu trọn vẹn, không tàn phai. Mọi người thường trưng cây vào ngày Tết để cầu mong gia đình khỏe mạnh, may mắn công việc cả năm. Cây sống đời giúp người mệnh Hỏa thêm khỏe mạnh, phát triển các mối quan hệ 3. Son môi Hoa đỏ xen lẫn lá xanh là những màu sắc vô cùng hợp mệnh Hỏa, mang về lòng nhiệt huyết, tài lộc. 4. Hoa trạng nguyên Loài hoa màu đỏ này nở vào mùa xuân, phù hợp với thời tiết mát mẻ và nên đặt trong bóng râm. Đặt hoa trạng nguyên trên bàn sẽ gặp may mắn, học hành tiến tới, công việc thành công. 5. Hoa giấy Đây là loài hoa phong thủy hợp mệnh hỏa được yêu thích mang đến sự bình yên, hòa thuận cũng như may mắn cho các thành viên trong gia đình. Hoa rất dễ trồng, ra hoa quanh năm, tượng trưng sức sống mãnh liệt, giúp người mệnh Hỏa thêm khỏe mạnh. 6. Hoa thu hải đường Hoa thu hải đường cam mang vẻ lãng mạn, tình yêu nồng nhiệt, vàng thể hiện hạnh phúc viên mãn, đỏ tượng trưng may mắn, giàu có, trắng ý nghĩa tinh khiết,… Sở hữu loài hoa phong thủy này sẽ khiến người mệnh Hỏa thêm năng lượng tốt như chính ý nghĩa của loài hoa này mang lại. Hoa thu hải đường cam mang lại vẻ lãng mạn, tình yêu cho người mệnh Hỏa 7. Hoa đồng tiền Hoa không chỉ thanh lọc không khí rất tốt mà còn hỗ trợ đắc lực cho người mệnh Hỏa luôn rạng rỡ, vui vẻ trong cuộc sống, thể hiện tình yêu ngây thơ, cùng tiền tài, thành đạt. 8. Hoa đỗ quyên Bạn không biết hoa gì hợp với mệnh Hỏa thì có thể bày ngay hoa đỗ quyên trên bàn làm việc để xua đi những luồng khí không tốt, mang lại luồng khí mới và may mắn. Loài hoa này tượng trưng cho sự dịu dàng, ôn hòa, giảm bớt tính nóng nảy cho người mệnh Hỏa để thành công hơn trong các mối quan hệ. 9. Lan quân tử Hoa yêu kiều, lâu tàn dù môi trường có khắc nghiệt ra sao giúp người mệnh Hỏa nhẫn nại trước mọi hoàn cảnh như một trang quân tử. Hoa ở vào dịp Tết sẽ là điềm lành xua đuổi vận xui, mang lại thịnh vượng, may mắn. Đặt chậu cây bên trái chủ nhân sẽ như có quý nhân phù trợ. Lan quân tử là hoa phong thủy hợp mệnh Hỏa giúp xua đuổi vận xui 10. Mai địa thảo Người ta cho rằng khi hoa nở thì công việc sắp tới có biến chuyển, thêm thuận lợi. Hãy sắm một cây hoa này để đón may mắn nhé. 11. Hoa trà đỏ Đây là giống hoa quý phù hợp với người mệnh Hỏa tượng trưng cho tài lộc, thông thái, sự biết ơn. Như vậy, bạn đã biết mệnh hỏa hợp hoa gì rồi đúng không nào? Hi vọng trưng bày hay trồng các loài hoa phong thủy hợp với mệnh Hỏa sẽ giúp bạn may mắn. Xem thêm Hé lộ 6 loại hoa hợp mệnh Thổ giúp hóa giải vận hạn Hoa Quỳnh ngọc trai-Hoa phong thủy mang giá trị của sự thành công 6 loài hoa thường dùng trong phong thủy và ý nghĩa của chúng

lưỡng hỏa thành viêm