lương tối thiểu vùng tiếng anh là gì
Theo đó, người dùng lao động trả lương cho người lao động chưa đã được thấp hơn so với mức lương tối thiểu này. Do vậy, lương cơ bản của người lao động trong những doanh nghiệp cũng sẽ là : Vùng I: 4.420.000 đồng/thángVùng II: 3.920.000 đồng/thángVùng IV: 3.070.000
Tăng lương cho người lao động đang nhận lương tối thiểu vùng. Điều 90 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định: Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ
Tăng lương tối thiểu vùng năm 2019 là nội dung trọng tâm mà Hội đồng tiền lương quốc gia đang thảo luận để đi đến thống nhất trong thời gian tới. Ảnh: TTXVN. Kết quả khảo sát mới đây của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam cho thấy, tiền lương tiếp tục là vấn
Siêu Thì Vay Tiền Online. Từ ngày 01/01/2023, mức lương tối thiểu vùng tiếp tục thực hiện theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao thể, mức lương tối thiểu vùng 2023 theo tháng và mức lương tối thiểu vùng 2023 theo giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sauNghị định 38/2022/NĐ-CP không có quy định về mức lương trả cho người lao động đã qua học nghề hoặc đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% mức lương tối thiểu vùng tương ứng. Tuy nhiên, đối với các nội dung đã thỏa thuận, cam kết trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động hoặc các thỏa thuận hợp pháp khác có lợi hơn cho người lao động so với quy định tại Nghị định này thì tiếp tục được thực hiện, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận đó, các nội dung đã thực hiện trong đó có chế độ tiền lương trả cho người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học nghề, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu thì tiếp tục thực hiện, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác theo quy định của pháp luật lao động. STT Tỉnh/thành phố trực thuộc TW Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu tháng Đồng/tháng Lương tối thiểu giờ Đồng/giờ 01 Hồ Chí Minh - Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp - Thành phố Thủ Đức - Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè I - Huyện Cần Giờ II 02 Hà Nội - Các quận Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân. - Các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ - Thị xã Sơn Tây I - Các huyện Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức II 03 Bình Dương - Thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An - Các thị xã Bến Cát, Tân Uyên - Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo I 04 Hải Phòng - Các quận Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An - Các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy I - Huyện Bạch Long Vĩ II 05 Đồng Nai - Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh - Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc I - Các huyện Định Quán, Thống Nhất II - Các huyện Cẩm Mỹ, Tân Phú III 06 Bà Rịa - Vũng Tàu - Thành phố Vũng Tàu - Thị xã Phú Mỹ I - Thành phố Bà Rịa II - Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo III 07 Quảng Ninh - Thành phố Hạ Long I - Các thành phố Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái - Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều II Các huyên Vân Đồn, Đầm Hà, Tiên Yên, Hải Hà III - Các huyên Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ IV 08 Hải Dương - Thành phố Hải Dương II - Thành phố Chí Linh - Thị xã Kinh Môn - Các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ III - Các huyện Thanh Hà, Thanh Miện, Ninh Giang IV 09 Hưng Yên - Thành phố Hưng Yên - Thị xã Mỹ Hào - Các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ II - Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ III 10 Vĩnh Phúc - Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên - Các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc II - Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô III 11 Bắc Ninh - Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn - Các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài II 12 Thái Nguyên - Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công, Phổ Yên II - Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ III - Các huyện Định Hóa, Võ Nhai IV 13 Phú Thọ - Thành phố Việt Trì II - Thị xã Phú Thọ - Các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông III - Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập IV 14 Lào Cai - Thành phố Lào Cai II - Thị xã Sa pa - Huyện Bảo Thắng III - Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn IV 15 Nam Định - Thành phố Nam Định - Huyện Mỹ Lộc II - Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên III 16 Ninh Bình - Thành phố Ninh Bình II - Thành phố Tam Điệp - Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư III - Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô IV 17 Thừa Thiên Huế - Thành phố Huế II - Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà - Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang III - Các huyện A Lưới, Nam Đông IV 18 Quảng Nam - Thành phố Hội An, Tam kỳ II - Thị xã Điện Bàn - Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình III - Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang. IV 19 Đà Nẵng - Các quận Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ - Huyện Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa II 20 Khánh Hòa - Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh II - Thị xã Ninh Hòa - Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh III - Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa IV 21 Lâm Đồng - Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc II - Các huyện Đức Trọng, Di Linh III - Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông IV 22 Bình Thuận - Thành phố Phan Thiết II - Thị xã La Gi - Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam III - Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình IV 23 Tây Ninh - Thành phố Tây Ninh - Các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành - Huyện Gò Dầu II - Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Bến Cầu III 24 Bình Phước - Thành phố Đồng Xoài - Thị xã Chơn Thành - Huyện Đồng Phú II - Các thị xã Phước Long, Bình Long - Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng III - Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập IV 25 Long An - Thành phố Tân An - Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc II - Thị xã Kiến Tường - Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa III - Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng IV 26 Tiền Giang - Thành phố Mỹ Tho - Huyện Châu Thành II - Các thị xã Gò Công, Cai Lậy - Các huyện Chợ Gạo, Tân Phước III - Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông IV 27 Cần Thơ - Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt II - Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh III 28 Kiên Giang - Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc II - Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành III - Các huyện An Biên, An Minh, Rồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành IV 29 An Giang - Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc II - Thị xã Tân Châu - Các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn III - Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Tịnh Biên, Chợ Mới, An Phú IV 30 Trà Vinh - Thành phố Trà Vinh II - Thị xã Duyên Hải III - Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long IV 31 Cà Mau - Thành phố Cà Mau II - Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời III - Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân IV 32 Bến Tre - Thành phố Bến Tre - Huyện Châu Thành II - Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam III - Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú IV 33 Bắc Giang - Thành phố Bắc Giang - Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang III - Các huyện Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam IV 34 Hà Nam - Thành phố Phủ Lý - Thị xã Duy Tiên - Huyện Kim Bảng III - Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm IV 35 Hòa Bình - Thành phố Hòa Bình - Huyện Lương Sơn II - Các huyện Cao Phong, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc IV 36 Thanh Hóa - Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn - Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn - Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương III - Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định IV 37 Hà Tĩnh - Thành phố Hà Tĩnh - Thị xã Kỳ Anh III - Thị xã Hồng Lĩnh - Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà IV 38 Phú Yên - Thành phố Tuy Hòa - Các thị xã Sông Cầu, Đông Hòa III - Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa IV 39 Ninh Thuận - Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Huyện Ninh Hải, Thuận Bắc III - Các huyện Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Nam IV 40 Kon Tum - Thành Phố Kon Tum - Huyện Đăk Hà III - Các huyện Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H'Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông IV 41 Vĩnh Long - Thành phố Vĩnh Long - Thị xã Bình Minh II - Các huyện Long Hồ, Mang Thít III - Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm IV 42 Hậu Giang - Thành phố Vị Thanh, Ngã Bảy - Các huyện Châu Thành, Châu Thành A III - Thị xã Long Mỹ - Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp IV 43 Bạc Liêu - Thành Phố Bạc Liêu II - Thị xã Giá Rai - Huyện Hòa Bình III - Các huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải IV 44 Sóc Trăng - Thành phố Sóc Trăng - Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm III - Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị, Mỹ Xuyên, Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung IV 45 Bắc Kạn - Thành phố Bắc Kạn III - Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì IV 46 Cao Bằng - Thành phố Cao Bằng III - Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Thạch An, Quảng Hòa IV 47 Đắk Lắk - Thành phố Buôn Mê Thuột III - Thị xã Buôn Hồ - Các huyện Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M'Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H'leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M'Drắk IV 48 Đắk Nông - Thành phố Gia Nghĩa III - Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R'lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức IV 49 Điện Biên - Thành phố Điện Biên Phủ III - Thị xã Mường Lay - Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ IV 50 Đồng Tháp - Các thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự III - Các huyện Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười. IV 51 Gia Lai - Thành phố Pleiku III - Các thị xã An Khê, Ayun Pa - Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K'Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ IV 52 Hà Giang Thành phố Hà Giang III - Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh IV 53 Lai Châu - Thành phố Lai Châu III - Các huyện Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên, Tân Uyên, Nậm Nhùn IV 54 Lạng Sơn - Thành phố Lạng Sơn III - Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan IV 55 Quảng Bình - Thành phố Đồng Hới II - Thị xã Ba Đồn - Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch. III - Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa IV 56 Nghệ An - Thành phố Vinh - Thị xã Cửa Lò - Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên II - Các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai - Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn III - Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương IV 57 Quảng Trị - Thành phố Đông Hà III - Thị xã Quảng Trị - Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh IV 58 Sơn La - Thành phố Sơn La III - Các huyện Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ IV 59 Thái Bình - Thành phố Thái Bình III - Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư IV 60 Tuyên Quang - Thành phố Tuyên Quang III - Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn IV 61 Yên Bái - Thành phố Yên Bái III - Thị xã Nghĩa Lộ - Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình IV 62 Bình Định - Thành phố Quy Nhơn III - Các thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn - Các huyện An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân IV 63 Quảng Ngãi - Thành phố Quảng Ngãi - Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh III - Thị xã Đức Phổ - Các huyện Ba Tơ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành IV Như vậy, so với năm 2022, mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2023 tiếp tục giữ nguyên và áp dụng theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP cho đến khi có quy định mới về lương tối thiểu vùng.
Ngày đăng 18/04/2023 Không có phản hồi Ngày cập nhật 18/04/2023 Cho dù bạn là người lao động hay chủ doanh nghiệp, có được hiểu biết nhất định về lương tối thiểu và lương tối thiểu vùng là vô cùng cần thiết. Mức lương tối thiểu theo vùng là mức lương tối thiểu do chính phủ quy định mà người sử dụng lao động phải trả cho nhân viên của họ trong từng khu vực nhất định. Trong bài viết này, Glints sẽ cùng bạn tìm hiểu lương tối thiểu vùng là gì và mức lương tối thiểu vùng mới nhất! Lương tối thiểu là gì?Lương tối thiểu vùng là gì?Đối tượng áp dụng của lương tối thiểu vùngMức lương tối thiểu vùng mới nhất 2023KếtTác Giả Minh Quang Lương tối thiểu là gì? Trước khi tìm hiểu mức lương tối thiểu vùng là gì, hãy cùng Glints giải đáp khái niệm lương tối thiểu. Dựa trên Điều 91 thuộc Bộ luật Lao động, ban hành năm 2019, lương tối thiểu được định nghĩa như sau “Điều 91. Mức lương tối thiểu 1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội. 2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ. 3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.“ Đọc thêm Lương Cơ Bản Là Gì? Mức Lương Cơ Bản Mới Nhất 2023 Lương tối thiểu vùng là gì? Mức lương tối thiểu vùng là mức lương tối thiểu mà người sử dụng lao động chủ doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức phải trả cho người lao động của họ ở mỗi vùng tại Việt Nam. Chính phủ quy định mức lương tối thiểu khác nhau cho từng khu vực dựa trên chi phí sinh hoạt, tình trạng phát triển kinh tế và các yếu tố khác. Mức lương tối thiểu vùng được xem xét và điều chỉnh hàng năm để đảm bảo theo kịp lạm phát và sự phát triển chung của từng khu vực. Đối tượng áp dụng của lương tối thiểu vùng Nhìn chung, mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho tất cả nhân viên làm việc cho chủ lao động, cho dù họ làm việc toàn thời gian, bán thời gian hay tạm thời. Nó áp dụng cho cả nhân viên Việt Nam và nhân viên nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho tất cả các ngành, bao gồm sản xuất, dịch vụ và nông nghiệp. Về mặt pháp luật, dựa trên Điều 2 thuộc Nghị định 38/2022/NĐ-CP, đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng bao gồm “Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động. 2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm a Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp. b Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận. 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.” Đọc thêm Lương Cứng Là Gì? Phân Biệt Lương Cứng Và Lương Mềm Mức lương tối thiểu vùng mới nhất 2023 Cũng dựa trên Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng được quy định như sau “Điều 3. Mức lương tối thiểu 1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau VùngMức lương tối thiểu thángĐơn vị đồng/thángMức lương tối thiểu giờĐơn vị đồng/giờVùng 2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. 3. Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau a Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó. b Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó. c Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất. d Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới. đ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất. e Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.” Nếu phân vân không biết khu vực mình sinh sống và làm việc thuộc vùng nào, bạn có thể tham khảo bảng sau đây VùngĐịa bàn thuộc vùngVùng ICác quận của Hà Nội và một số huyện gồm Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc Nội; Long Quảng Ninh; các quận/huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc Phòng;Tất cả các quận của TPHCM, TP Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè TPHCM;TP Biên Hòa, TP Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai;TP Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, các thị xã Bến Cát, Tân Uyên, các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương;TP Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng IITất cả các huyện còn lại của Hà Nội, Hải Phòng, TP Hải Dương Hải Dương; TP Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào và các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên; các quận/huyện của TP Đà Vĩnh Yên, Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc; TP Bắc Ninh, Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài tỉnh Bắc Ninh;TP Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái và các thị xã Quảng Yên, Đông Triều tỉnh Quảng Ninh;TP Thái Nguyên, Sông Công và Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên; TP Hoà Bình và huyện Lương Sơn Hòa Bình; TP Việt Trì Phú Thọ; TP Lào Cai Lào Cai;TP Nam Định và huyện Mỹ Lộc Nam Định; TP Ninh Bình; TP Vinh, thị xã Cửa Lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên Nghệ An;TP Đồng Hới Quảng Bình; TP Huế; TP Hội An và Tam Kỳ Quảng Nam;TP Nha Trang và Cam Ranh Khánh Hòa; TP Đà Lạt và Bảo Lộc Lâm Đồng; TP Phan Thiết Bình Thuận; huyện Cần Giờ TPHCM;TP Tây Ninh, Thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành và huyện Gò Dầu Tây Ninh;Huyện Định Quán, Thống Nhất Đồng Nai;TP Đồng Xoài, huyện Chơn Thành, Đồng Phú Bình Phước;TP Bà Rịa Bà Rịa – Vũng Tàu; TP Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc Long An;TP Mỹ Tho và huyện Châu Thành Tiền Giang; TP Bến Tre và huyện Châu Thành Bến Tre; TP Vĩnh Long và thị xã Bình Minh Vĩnh Long; Toàn địa bàn TP Cần Thơ;TP Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc Kiên Giang; TP Long Xuyên và Châu Đốc An Giang; TP Trà Vinh; TP Bạc Liêu; TP Cà IIICác thành phố trực thuộc các tỉnh còn lại; Thị xã Kinh Môn và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ Hải Dương;Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Đường, Lập Thạch, Sông Lô Vĩnh Phúc;Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông Phú Thọ; Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang Bắc Giang; Các huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên Quảng Ninh;Thị xã Sa Pa và huyện Bảo Thắng Lào Cai; Các huyện còn lại của tỉnh Hưng Yên; Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ Thái Nguyên; Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định;Thị xã Duy Tiên và huyện Kim Bảng Hà Nam; Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư Ninh Bình; Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn và các huyện Đông Sơn, Quảng Xương Thanh Hóa;Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai Nghệ An; Thị xã Kỳ Anh Hà Tĩnh;Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang Thừa Thiên Huế; Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh Quảng Nam;Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh Quảng Ngãi; Các thị xã Sông cầu, Đông Hòa Phú Yên; Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc Ninh Thuận;Thị xã Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh Khánh Hòa; Huyện Đăk Hà Kon Tum;Các huyện Đức Trọng, Di Linh Lâm Đồng; Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam Bình Thuận; Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng Bình Phước;Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh, Đồng Nai; Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo Bà Rịa – Vũng Tàu;Thị xã Kiến Tường và các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa Long An; Thị xã Gò Công, Cai Lậy và các huyện Chợ Gạo, Tân Phước tỉnh Tiền Giang;Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam Bến Tre; Các huyện Mang Thít, Long Hồ Vĩnh Long; Các huyện thuộc Thơ; Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành Kiên Giang; Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn An Giang; Các huyện Châu Thành, Châu Thành A Hậu Giang; Thị xã Duyên Hải Trà Vinh; Thị xã Giá Rai và huyện Hòa Bình Bạc Liêu;Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm Sóc Trăng; Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời Cà Mau; Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch và thị xã Ba Đồn Quảng Bình;Vùng IVCác địa phương còn lại không thuộc danh sách trên Kết Vậy là Glints đã cùng bạn tìm hiểu về mức lương tối thiểu vùng mới nhất tại Việt Nam. Hiểu rõ về mức lương và quyền lợi tối thiểu được nhận rất quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi của bản thân bạn. Nếu cảm thấy hứng thú với các chủ đề tương tự, hãy ghé qua Blog của Glints để tìm hiểu thêm nhiều bài viết khác liên quan đến luật lao động nhé! Tác Giả
TBTCO- Chính phủ Venezuela vừa tuyên bốBBC Venezuela's government has announced a 50% increase in the minimum wage and pensions amid runaway không cho biết chi tiết về việc nhân viên sẽ được trả tiền như thế nào,nhưng nói rằng hãng sẽ tuân thủ mọi quy định liên bang và tiểu bang về lương tối thiểu và lương làm thêm would not provide details about how workers would be paid,but said the company would comply with all federal and state minimum wage and overtime Bộ Lao động kết luận rằngbạn được quyền hưởng tiền lương tối thiểu và tiền làm them giờ, họ sẽ buộc chủ lao động của bạn trả mức tiền lương tối thiểu$ 10 một giờ của tiểu bang the DOL finds that you are owed minimumwage and overtime, they will make your employer pay the Massachusetts $12/hour minimum đáp lại, những người ủng hộ tiền lương tối thiểu đưa ra bằng chứng cho thấy hầu hết các chủ doanh nghiệp ủng hộ tiền lương tối thiểu và không có xu hướng cắt giảm nhân viên để phản ứng lại quy định yêu cầu mức lương cao response, minimum-wage backers point to evidence showing that most business owners support minimum wages and don't tend to cull their staff in response to rules requiring higher wages. xác định bởi luật pháp về tiêu chuẩn lao động công in relation to minimum wages and overtime par are determined by the fair labor standards chú ý là các sángkiến trong các lĩnh vực quy định thời gian tối đa, tiền lương tối thiểu, và các thủ tục trọng tài bắt special note wereinnovations in the areas of maximum hour regulations, minimum wage laws, and compulsory arbitration yêu cầu một thỏa thuận chuyên nghiệp, quy định điều kiện làm việc tối thiểu,They are demanding a professional agreement that regulates minimum working conditions,So với các tiêu chuẩn khu vực và trên thế giới, lương cơ bản của Việt Nam thấp, chỉ khoảng 30% lương trung bình trong khi lương tối thiểu của khu vực tư nhân cao với tỷ lệ trung bình giữa lương tối thiểu và lương trung vị là gần 58%.Vietnam's state sector wage is low by global and regional standards at around 30% of the median wage, while the private sector minimum wage is high, with the average ratio of minimum to median wage around 58%.Find out more about the National MinimumWage and National Living Wage. của pháp luật về lao on salaries and minimum salary level for laborers in accordance with the labor đoàn lớn nhất Pháp là CGT kêu gọi biểu tình rộng khắp vào ngày 14/ 12 đểFrance's biggest public sector union, CGT, called for nationwide protests onDecember 14 to demand an“immediate” increase in the minimum wage, pensions and social benefits,Nghiệp đoàn lớn nhất Pháp là CGT kêu gọi biểu tình rộng khắp vào ngày 14/ 12 đểFrance's biggest public sector union, the CGT, waded into the fray on Monday, calling for a nationwide day of protest onDecember 14 to press for an"immediate" increase in the minimum wage, pensions and social ra, chúng tôi có thể hỗ trợ bạn kiểm tra toàn bộ nhân viên mọi việc được thực hiện theo đúng quy định của pháp we could assist you to check your all employee who everything is done correctly and in accordance with đất nước mà lương tối thiểu là 400$, và mức lương trung bình hàng tháng chỉ hơn 1000$ một chút, phần lớn người dân đều mưu lợi a country where the minimum wage is around $400, andthe monthly wage average just above a thousand dollars, most of the population are lượng giờ công không đượcxem xét khi quy định lương tối thiểu mà Chính phủ chỉ công bố tiền lương tối thiểu theo vùng và theo is not considered when the minimum wage stipulated by the Government, the Government only announces the minimum wage by region and hứa giảm thuế thu nhập doanh nghiệp từ 30% xuống 23% và sau đó là 20% vào năm 2013 và tăng lương tối thiểu lên 300 baht/ ngày lên baht/ promised to reduce the corporate income tax from 30 percent to 23 percent and then 20 percent by 2013 and to raise the minimum wage to 300 baht per dayChương 4,“ Mức độ tăng lương và năng suất lao động tại Việt Nam”, phân tích chính sách lương tối thiểu hiện tại Việt Nam, mối quan hệ giữa lương tối thiểu, lương trung bình và năng suất lao động;Chapter 4, entitled“The increase in wages and labor productivity in Vietnam”, investigates the current minimum wage policy in Vietnam, the relationship between minimum wage, average wage, and labor productivity;FairTSA đảm bảo rằng tất cả các công nhân bắt đầukiếm được ít nhất bằng mức lương tối thiểu và 10% trên mức lương tối thiểu sau 3 ensure that all workers initally earnat least the minimum wage and 10% above minimum wage after 3 years.
lương tối thiểu vùng tiếng anh là gì