lịch dương năm 1977
Quyết định 55-CP [1] ngày 11 tháng 3 năm 1977 của Hội đồng Chính phủ hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện thuộc tỉnh Sông Bé: Hợp nhất huyện Lộc Ninh, huyện Hớn Quản và huyện Chơn Thành thành một huyện lấy tên là huyện Bình Long Hợp nhất huyện Bù Đốp, huyện Phước Bình và huyện Bù Đăng thành một huyện lấy tên là huyện Phước Long
Xem ngày tốt xấu . Phần mềm Xem ngày 48 tháng 4 năm 1970 là tốt hay xấu hỗ trợ người dùng tra ngày 48/4/1970 là ngày gì, xem tử vi ngày 48 tháng 4
Tháng 7 Dương lịch gọi là July. July được đặt tên theo Julius Caesar - một vị hoàng đế La Mã cổ đại. Ông là người đã lấy tên mình để đặt cho tháng. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, tháng ông sinh ra được mang tên July. Trước khi đổi tên, tháng này được gọi là Quintilis (trong tiếng Anh là Quintile, có nghĩa "ngũ phân vị").
Siêu Thì Vay Tiền Online. Giờ Hoàng đạo 11/04/1977 Giáp Dần 3h-5h Tư Mệnh Bính Thìn 7h-9h Thanh Long Đinh Tị 9h-11h Minh Đường Canh Thân 15h-17h Kim Quỹ Tân Dậu 17h-19h Bảo Quang Quý Hợi 21h-23h Ngọc Đường Giờ Hắc đạo 11/04/1977 Nhâm Tý 23h-1h Thiên Lao Quý Sửu 1h-3h Nguyên Vũ Ất Mão 5h-7h Câu Trận Mậu Ngọ 11h-13h Thiên Hình Kỷ Mùi 13h-15h Chu Tước Nhâm Tuất 19h-21h Bạch Hổ Ngũ hành 11/04/1977 Ngũ hành niên mệnh Bình Địa Mộc Ngày Mậu Tuất; tức Can Chi tương đồng Thổ, là ngày cát. Nạp âm Bình Địa Mộc kị tuổi Nhâm Thìn, Giáp Ngọ. Ngày thuộc hành Mộc khắc hành Thổ, đặc biệt tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc. Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần và Ngọ thành Hỏa cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam Sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi. Xem ngày tốt xấu theo trực 11/04/1977 Phá Nên chữa bệnh, phá dỡ nhà, đồ vật. Tuổi xung khắc 11/04/1977 Xung ngày Canh Thìn, Bính ThìnXung tháng Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Mão Sao tốt 11/04/1977 Thiên Phúc Tốt mọi việc Minh tinh Tốt mọi việc Hoạt điệu Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu Lục Hợp Tốt mọi việc Sao xấu 11/04/1977 Nguyệt phá Xấu về xây dựng nhà cửa Thiên ôn Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ Nguyệt Hư Nguyệt Sát Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng Quỷ khốc Xấu với tế tự; an táng Ngày kỵ 11/04/1977 Ngày 11-04-1977 là ngày Nguyệt kỵ. Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn. Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu. Hướng xuất hành 11/04/1977 - Hỷ thần hướng thần may mắn - TỐT Hướng Đông Nam- Tài thần hướng thần tài - TỐT Hướng Bắc Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 11/04/1977 Sao TâmNgũ hành Thái âmĐộng vật Hồ ChồnTÂM NGUYỆT HỒ Khấu Tuân XẤU Hung tú Tướng tinh con chồn, chủ trị ngày thứ 2. - Nên làm Làm bất cứ việc gì cũng không hợp với sao Hung tú này. - Kiêng cữ Khởi công tạo tác việc gì cũng không khỏi hại, nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, đóng giường, lót giường, tranh tụng. - Ngoại lệ Sao Tâm gặp ngày Dần rất tốt, có thể tiến hành làm các việc nhỏ bình thường. Tâm tinh tạo tác đại vi hung, Cánh tao hình tụng, ngục tù trung, Ngỗ nghịch quan phi, điền trạch thoái, Mai táng tốt bộc tử tương tòng. Hôn nhân nhược thị phùng thử nhật, Tử tử nhi vong tự mãn hung. Tam niên chi nội liên tạo họa, Sự sự giáo quân một thủy chung. Nhân thần 11/04/1977 Ngày 11-04-1977 dương lịch là ngày Can Mậu Ngày can Mậu không trị bệnh ở 23 âm lịch nhân thần ở cạnh trong đùi, răng, lợi, bàn chân, gan. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.* Theo Hải Thượng Lãn Ông. Thai thần 11/04/1977 Tháng âm 2 Vị trí Môn, Song Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày Mậu Tuất Vị trí Môn, Thê, ngoại Tây Nam Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài cửa phòng, tổ chìm hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 11/04/1977 Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 11h-13h 23h- 1h Không vong/Tuyệt lộ XẤU Không vong lặng tiếng im hơiCầu tài bất lợi đi chơi vắng nhàMất của tìm chẳng thấy raViệc quan sự xấu ấy là Hình thươngBệnh tật ắt phải lo lườngVì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 1h-3h 13h-15h Đại An TỐT Đại an mọi việc tốt thayCầu tài ở nẻo phương Tây có tàiMất của đi chửa xa xôiTình hình gia trạch ấy thời bình yênHành nhân chưa trở lại miềnỐm đau bệnh tật bớt phiền không loBuôn bán vốn trở lại mauTháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 3h-5h 15h-17h Tốc hỷ TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miềuCầu tài cầu lộc thì cầu phương NamMất của chẳng phải đi tìmCòn trong nhà đó chưa đem ra ngoàiHành nhân thì được gặp ngườiViệc quan việc sự ấy thời cùng hayBệnh tật thì được qua ngàyGia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 5h-7h 17h-19h Lưu niên XẤU Lưu niên mọi việc khó thayMưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nênViệc quan phải hoãn mới yênHành nhân đang tính đường nên chưa vềMất của phương Hỏa tìm điĐề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 7h-9h 19h-21h Xích khẩu XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phiĐề phòng ta phải lánh đi mới làMất của kíp phải dò laHành nhân chưa thấy ắt là viễn chinhGia trạch lắm việc bất bìnhỐm đau vì bởi yêu tinh trêu người..Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 9h-11h 21h-23h Tiểu cát TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươiNgười ta đem đến tin vui điều lànhMất của Phương Tây rành rànhHành nhân xem đã hành trình đến nơiBệnh tật sửa lễ cầu trờiMọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. Ngày xuất hành theo Khổng Minh 11/04/1977 Thiên Hầu Xấu Xuất hành dù ít nhiều cũng có cãi cọ, xảy ra tai nạn chảy máu.* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi. Bành tổ bách kỵ 11/04/1977 BÀNH TỔ BÁCH KỴ Ngày Mậu MẬU bất thụ điền điền chủ bất tường Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành Ngày Tuất TUẤT bất cật khuyển tác quái thượng sàng Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường Ngày này năm xưa Sự kiện trong nước 11/4/1972 Chính phủ ta tuyên bố lên án và bóc trần bộ mặt xâm lược ngoan cố và hiếu chiến của Mỹ. 11/4/1946 Bác Hồ gửi thư tới Đại hội các dân tộc thiểu số miền Nam tại Plâycu. 11/4/1931 Phiên họp thứ 25 của hội nghị toàn thể lần thứ 11 Ban Chấp hành Quốc tế Cộng sản đã ra nghị quyết ghi nhận Đảng Cộng sản Đông Dương trước đây là một chi bộ của Đảng Cộng sản Pháp, từ nay công nhận là một chi bộ độc lập thuộc Quốc tế Cộng sản. Sự kiện quốc tế 11/4/2006 Tổng thống Iran Mahmud Ahmadinezhad tuyên bố Iran đã thành công trong việc làm giàu urani. 11/4/1991 Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc chính thức thông báo kết thúc cuộc chiến tranh Vùng Vịnh. 11/4/1980 Công ước Liên Hiệp Quốc về Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế được ký kết tại Wien, Áo. 11/4/1957 Anh Quốc chấp nhận cho Singapore hưởng quy chế chính phủ tự trị. 11/4/1868 Liên minh của Thiên hoàng Minh Trị lật đổ Mạc phủ, tướng quân Tokugawa Keiki đầu hàng. 11/4/1814 Napoléon Bonaparte bị buộc từ ngôi và bị đày ải qua đảo Elba. 11/4/618 Vũ Văn Hóa Cập lãnh đạo binh sĩ Kiêu Quả quân tiến hành binh biến, sát hại Tùy Dạng Đế tại Giang Đô. Ngày 11 tháng 4 năm 1977 là ngày tốt hay xấu? Lịch Vạn Niên 1977 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 11 tháng 4 năm 1977 , tức ngày 23-02-1977 âm lịch, là ngày Hắc đạo Các giờ tốt Hoàng đạo trong ngày là Giáp Dần 3h-5h Tư Mệnh, Bính Thìn 7h-9h Thanh Long, Đinh Tị 9h-11h Minh Đường, Canh Thân 15h-17h Kim Quỹ, Tân Dậu 17h-19h Bảo Quang, Quý Hợi 21h-23h Ngọc Đường Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày Canh Thìn, Bính Thìn, Xung tháng Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Mão, . Nên xuất hành - Hỷ thần hướng thần may mắn - TỐT Hướng Đông Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần hướng thần tài - TỐT Hướng Bắc sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần hướng thần tài - TỐT Hướng Bắc, xấu. Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực gọi là kiến trừ thập nhị khách, được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 23 tháng 2 năm 1977 là Phá Nên chữa bệnh, phá dỡ nhà, đồ vật.. Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh sao tốt và Hung tinh sao xấu. Ngày 11/04/1977, có sao tốt là Thiên Phúc Tốt mọi việc; Minh tinh Tốt mọi việc; Hoạt điệu Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu; Lục Hợp Tốt mọi việc; Các sao xấu là Nguyệt phá Xấu về xây dựng nhà cửa; Thiên ôn Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; Nguyệt Hư Nguyệt Sát Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng; Quỷ khốc Xấu với tế tự; an táng;
- Năm 1977 là năm con Rắn Đầm Nội Chi Xà - Rắn trong đầm - Năm Đinh Tỵ 1977 bắt đầu từ ngày 18 tháng 2 năm 1977 tức ngày 1 tháng 1 âm lịch năm Đinh Tỵ đến ngày 6 tháng 2 năm 1978 tức ngày 29 tháng 12 âm lịch năm Đinh Tỵ Năm Đinh Tỵ Ngô Vương Hành khiển, Thiên Hao hành binh chi thần, Hứa Tào phán quan. Ngũ hành nạp Âm Mạng Sa trung Thổ Đất lẫn trong cát, Khắc Dương Liễu Mộc Nam mệnh Khôn Thổ Tây Tứ Mệnh - Nữ mệnh Khảm Thủy Đông Tứ Mệnh Con nhà Huỳnh ế Xương Con Rắn Tướng Tinh Con Cú Tra cứu lịch âm năm 1977 Đinh Tỵ Xem lịch âm năm 1977
Lịch vạn niên tháng 11 năm 1977 Dương lịch Tháng 11 năm 1977 Âm lịch Bắt đầu từ ngày 20/9/1977 đến ngày 20/10/1977 Tiết khí - Sương Giáng Từ ngày 23/10 đến ngày 6/11 - Lập Đông Từ ngày 7/11 đến ngày 21/11 - Tiểu Tuyết Từ ngày 22/11 đến ngày 6/12 Ngày Hoàng Đạo Ngày Hắc Đạo Sự kiện trong tháng 11/1977 Thứ 5 10 11/1977 Sự kiện đã diễn ra vào tháng 11/1977 Ngày Vía Đức Phật Dược Sư Âm lịch 29/9/1977 Phật Dược Sư còn có nghĩa là "vị Phật thầy thuốc", còn gọi là Dược Sư Lưu Li Quang Phật,là vị Phật đại diện cho sự trọn vẹn của Phật quả ngự cõi phía đông là cõi Tịnh độ. Tranh tượng của vị Phật này hay được vẽ với tay trái cầm thuốc chữa bệnh và tay mặt giữ Ấn thí nguyện. Phật Dược Sư thường được thờ chung với Phật Thích Ca Mâu Ni và A Di Đà, trong đó phật Dược Sư đứng bên trái còn Phật A Di Đà đứng bên phải Phật Thích Ca. Trong kinh Dược Sư Thứ 4 23 11/1977 Sự kiện đã diễn ra vào tháng 11/1977 Thành lập Hội chữ thập đỏ Việt Nam Âm lịch 13/10/1977 Hội Chữ thập đỏ Việt Nam là tổ chức xã hội quần chúng, thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, thành viên của Phong trào Chữ thập đỏ – Trăng lưỡi liềm đỏ quốc tế Những ngày Nhập Trạch đẹp trong tháng 11 năm 1977 Thứ Ba, Ngày 8 tháng 11 năm 1977 Âm lịch 27/9 - Minh Đường Hoàng Đạo Thứ Hai, Ngày 14 tháng 11 năm 1977 Âm lịch 4/10 - Bảo Quang Hoàng Đạo Thứ Tư, Ngày 16 tháng 11 năm 1977 Âm lịch 6/10 - Ngọc Đường Hoàng Đạo Thứ Bảy, Ngày 19 tháng 11 năm 1977 Âm lịch 9/10 - Tư Mệnh Hoàng Đạo Thứ Bảy, Ngày 26 tháng 11 năm 1977 Âm lịch 16/10 - Bảo Quang Hoàng Đạo Thứ Hai, Ngày 28 tháng 11 năm 1977 Âm lịch 18/10 - Ngọc Đường Hoàng Đạo Những ngày Cưới Hỏi tốt trong tháng 11 năm 1977 Thứ Ba, Ngày 15 tháng 11 năm 1977 Âm lịch 5/10 - Bạch Hổ Hắc Đạo Thứ Bảy, Ngày 19 tháng 11 năm 1977 Âm lịch 9/10 - Tư Mệnh Hoàng Đạo Những ngày Xuất Hành đẹp trong tháng 11 năm 1977 Chủ Nhật, Ngày 6 tháng 11 năm 1977 Âm lịch 25/9 - Câu Trận Hắc Đạo Chủ Nhật, Ngày 13 tháng 11 năm 1977 Âm lịch 3/10 - Kim Quỹ Hoàng Đạo Thứ Năm, Ngày 24 tháng 11 năm 1977 Âm lịch 14/10 - Chu Tước Hắc Đạo Thứ Sáu, Ngày 25 tháng 11 năm 1977 Âm lịch 15/10 - Kim Quỹ Hoàng Đạo Những ngày Khai Trương đẹp trong tháng 11 năm 1977 Thứ Tư, Ngày 2 tháng 11 năm 1977 Âm lịch 21/9 - Ngọc Đường Hoàng Đạo Thứ Ba, Ngày 8 tháng 11 năm 1977 Âm lịch 27/9 - Minh Đường Hoàng Đạo Thứ Tư, Ngày 16 tháng 11 năm 1977 Âm lịch 6/10 - Ngọc Đường Hoàng Đạo Thứ Bảy, Ngày 19 tháng 11 năm 1977 Âm lịch 9/10 - Tư Mệnh Hoàng Đạo Thứ Hai, Ngày 21 tháng 11 năm 1977 Âm lịch 11/10 - Thanh Long Hoàng Đạo Thứ Ba, Ngày 22 tháng 11 năm 1977 Âm lịch 12/10 - Minh Đường Hoàng Đạo Thứ Hai, Ngày 28 tháng 11 năm 1977 Âm lịch 18/10 - Ngọc Đường Hoàng Đạo Xem thêm lịch âm các tháng năm 1977 Lịch âm tháng 1 năm 1977 Lịch âm tháng 2 năm 1977 Lịch âm tháng 3 năm 1977 Lịch âm tháng 4 năm 1977 Lịch âm tháng 5 năm 1977 Lịch âm tháng 6 năm 1977 Lịch âm tháng 7 năm 1977 Lịch âm tháng 8 năm 1977 Lịch âm tháng 9 năm 1977 Lịch âm tháng 10 năm 1977 Lịch âm tháng 11 năm 1977 Lịch âm tháng 12 năm 1977 Giới thiệu lịch âm tháng 11 năm 1977 Tháng 11 đến mang theo những cơn gió lạnh đầu tiên của mùa đông. Trong tháng 11 này, mọi vật đều ở trong trạng thái nghỉ ngơi, tĩnh lặng. Đồng thời, con người cũng cần xem xét lại bản thân để chuẩn bị cho những hoạt động kế hoạch sắp tới. Có thái độ mềm mỏng, bao dung, rộng lượng, hành thiện, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn, thiếu ăn, rét mướt, bị bệnh... có như vậy mới tăng thêm phúc đức và vận may cho bản thân và gia đình. Những người sinh vào tháng 11 do ảnh hưởng của ngũ hành nên tâm lý hướng nội, mềm mỏng, thông minh sắc sảo, trí tuệ linh hoạt, mẫn tiệp hơn người, họ cũng là mẫu người ôn hòa, hiền hậu, nhân ái đối khi ủy mị, hơi yếu đuối thậm chí là hơi nhu nhược. Tháng 11 Dương Lịch gọi là November là do bắt nguồn từ gốc Latin, được đặt theo Lịch La Mã cổ, đơn giản chỉ là số đếm theo Lịch La Mã, không có gì đặc biệt. Trong Lịch La Mã thì Tháng 1,2,3,4,5,6 được đặt tên theo các Vị Thần. Tháng 7 và 8 đặt tên theo 2 người trị vì đế chế La Mã. Từ tháng 9,10,11,12 là đặt theo hệ số đếm của La Mã. Đó là Tháng 11 Dương Lịch, còn Tháng 11 Âm Lịch còn gọi là Tháng con Chuột hay còn gọi là tháng Tý, gọi theo tên loài cây là Đông Nguyệt, hay còn gọi là Tháng Mùa Đông. Trong âm lịch, tháng Tý tức tháng thứ 11 âm lịch là tháng bắt buộc phải có ngày Đông chí. Tháng này còn gọi là tháng Trọng Đông 仲冬, nên gọi là Đông Nguyệt 冬月và theo lịch kiến Dần đây là tháng Tý 鼠月 tháng con chuột. Các nhà lập lịch còn thêm Can vào tên gọi của tháng nên có tháng Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý, Canh Tý, Nhâm Tý tùy theo từng năm âm lịch. Bình luận Đừng bỏ lỡ
lịch dương năm 1977